BỘ VỊ VÀ MÀU SẮC CHÍNH
CỦA 5 TẠNG Ở TRÊN MẶT
Mỗi tạng có một bộ vị, mỗi bộ vị có một tên chữ,
mỗi tên chữ có một danh hiệu
TẠNG BỘ VỊ TÊN CHỮ DANH HIỆU
Can Má bên trái Tả giáp Thanh Long
Tâm Trán Ngạch Thiên đình
Tỳ Đầu mũi Tỵ chuẩn đầu Trung đình
Phế Má bên phải Hữu giáp Bạch hổ
Thận Vành hàm dưới Hàm hạ Địa các
Mỗi màu sắc bộ vị. Mỗi bộ vị một tạng.
Một tạng ứng với một mùa, mỗi mùa sinh một hành.
SẮC BỘ VỊ TẠNG MÙA HÀNH
XANH Má bên trái Thuộc Can - Mùa Xuân - Hành Mộc
ĐỎ Trán - Thuộc Tâm - Mùa Hạ - Hành Hỏa
VÀNG Mũi - Thuộc Tỳ - Tứ quý - Hành Thổ
TRẮNG Má bên phải - Thuộc Phế - Mùa Thu - Hành Kim
Đen Vành hàm dưới - Thuộc Thận
Mùa Đông - Hành Thủy
QUAN SÁT CÁC BỘ VỊ TRÊN MẶT
MÀU SẮC THỂ HIỆN
Tín môn
lỗ thóp thở - khoảng giữa đỉnh đầu
- Lỗ thóp nổi đầy cao hay ngang bằng : Khí đủ .
- Lỗ thóp trũng xuống : Khí thiếu .
- Lỗ thóp đương đầy bằng . Tự nhiên trũng xuống : Cảm hàn , ỉa chảy
hay nóng sốt kinh sợ làm sút khí lực đi .
- Lỗ thóp đỏ sưng : Đàm nhiệt kinh phong.
- Lỗ thóp đỏ nóng : Sợ , khóc đêm . Nếu đen : nguy.
- Lỗ thóp mềm nhũn phía trước : Khí huyết người mẹ yếu .
- Lỗ thóp mềm nhũn phia sau : Tinh người cha loãn
PHÁT TẾ
Chân tóc
( Cũng là huyệt Phát Tế , đường ngang chân tóc có 2 huyệt Phát Tế , ở hai góc trán , giữa lông mày thẳng lên)
- Tóc đen bóng đậm : Huyết tốt .
- Tóc vàng xạm, xơ xác , cháy khô : Thiếu huyết mà lục phủ nóng.
Ngạch
Trán – từ chân tóc đến ngang hai lông mày
- Trán đỏ : Phong nhiệt ở Tâm làm nóng ráo , ngủ không yên , hay kinh sợ.
- Trán xanh đen : Phong tà ở Tâm Can làm đau bụng kinh sợ, la khóc
Tay chân máy giật.
- Trán xanh đen đậm hơn : Đau tim , đau bụng .
- Trán vàng mà da khô nóng : Âm hư , lắm mồ hôi trộm .
TƯ KHÔNG
Dưới trán , trên ấn đường
Tư không màu xanh đen : Bệnh kinh phong nặng.
ẤN ĐƯỜNG
Cũng là huyệt Ấn Đường – giữa 2 đầu lông mày
- Ấn Đường trắng sáng : Vô bệnh.
- Hồng : Đàm nhiệt .
- Xanh : Gặp người lạ kinh sợ .
- Xanh tía đen : Tâm thần bất an .
- Xanh vàng : Phong đàm .
- Xanh đen : Đàm làm đau bụng , kinh sợ , quấy khóc .
- Xanh đỏ : Nóng kinh sợ .
- Ấn Đường đến Sơn Căn đỏ : Tâm và Tiểu trường nhiệt , đái đỏ mà ít.
- Ấn Đường đến đầu mũi đỏ : Nhiệt tích ở Tam tiêu .
Nếu Ấn Đường đen : Nguy .
SƠN CĂN
Chỗ gẫy của mũi, giữa 2 khóe mắt
+ Sơn Căn nổi đường gân xanh vắt ngang khóe mắt bên này sang bên kia : Can mộc khắc Tỳ thổ sẽ phát ỉa chảy lên cơn Sài kinh.
Nên biết rằng , gân vắt nganh ấy, xanh đậm cả đường gân : nặng . Xanh có một chấm thôi : nhẹ . Nặng hay nhẹ cũng cứ ôn bổ Tỳ là khỏi
Gân xanh ấy , khi đứa bé khỏe mạnh không có . Nếu ốm yếu nổi lên.
- Gân ấy vàng: Đau bụng cuống quýt ( hoắc loạn)
- Tia tía : Thương nhũ thực .( Bú sữa mẽ bị sình bụng )
- Đỏ : Khóc đêm ( dạ đề)
+ Sơn căn đến đàu mũi hồng hồng : Tâm Vị nhiệt , đại tiểu tiện bí.
Sơn căn đen : chí nguy .
Niên Thọ
Sống mũi
Sống mũi đỏ tươi . Bóng . Sáng thường hay có bệnh về mủ máu như mụn nhọt hay lỵ máu
Sống mũi bằng phẳng : Thọ .
Trũng xuống : Không thọ .