chu

Đông y minh phú - niềm tin của mọi nhà

THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM

THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG
( Yêu thống, Yêu chùy thống, Yêu thống liên tất)

MỘT CĂN BỆNH CỦA NGÀY HÔM NAY
TRIỆU CHỨNG
1 .      Lâm sàng
1 . 1 . YHHĐ
- Gặp các lứa tuổi: Thanh niên, trung niên, người già; Nam nhiều hơn nữ
- Nguyên nhân: hậu quả thoái hóa xương, khớp, hệ thống dây chằng quanh khớp cột sống; Động tác bất thương/hoạt động gắng sức; Chấn thương…         
           -   Đau nhức mỏi lưng, cử động thắt lưng khó khan, giảm khả năng làm việc, ho hắt hơi đau tăng; Có thể đau lan xuống mông chân, đau dọc theo cổ, vai, cánh tay do hiện tượng chèn ép, có thể teo cơ các mức độ, liệt mềm các mức độ, bệnh kéo dài, dễ tái phát, lao động nhiều đau tăng; Đau 1 bên hoặc cả 2 bên
           - Nếu tổn thương ở các đốt sống thắt lưng cungfcos hội chứng thắt lưng hông: lagsegue (+), Walex (+)…
           - Độ giãn các đốt sống thắt lưng giảm, ngiệm pháp tay 
           - đất (+)
Hình dáng cột sống thắt lưng mất độ cong sinh lý: Thẳng đuỗn, co cứng không mềm mại, gù hoăc gấp ra trước thái quá…
          - Nếu tổn thương các đốt ở các đốt sống cổ: hội chứng cổ, vai, cánh tay… 

1.2.1. Thể hàn thấp   
Đau ở vùng lưng, có cảm giác nặng ở lưng dưới, hoặc có cảm giác như ngồi vào chậu nước đá lạnh hoặc như có vật gì nặng đè vào lưng, tay chân lạnh, tay chân không có sức, ấn vào đau hơn, gặp lạnh hoặc thời tiết âm u thì đau tăng, chườm ấm nóng thì giảm đau, tiểu nhiều, nước tiểu trong, lưỡi nhạt, rêu lưỡi nhờn, mạch Trầm, Tế

1.2.2. Thể Phong Thấp 
lưng đau trên dưới không nhất định(thay đổi). Vùng lưng đau thường kèm nặng và chuyển xuống dưới các ngón chân, kèm mất cảm giác, thay đổi theo thời tiết bệnh tăng, sợ gió, sợ lạnh, cơ thể nặng nề, lưỡi trắng nhạt, rêu lưỡi vàng, mạch phù, tế, huyền
1.2.3 Thể Thấp Nhiệt  
Thắt lưng luôn đau kèm cảm giác nóng, thắt lưng sưng, nặng, không thể cúi về phía trước hoặc ngả ra sau được, bứt rứt, ra mồ hôi, khát, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, tiểu buốt, táo bón, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch sác, hoạt hoặc nhu hoạt

1.2.4. Thể thận hư  
Vùng thắt lưng đau ê ẩm, bước đi làm như không có sức, đứng lâu chân như muốn khụy xuống, khi mệt mỏi thì khó chịu hơn, nằm hoặc nghỉ ngơi, xoa bóp thì dễ chịu hơn, ngũ tâm phiền nhiệt, sốt về chiều, mồ hôi trộm, họng khô, lưỡi đỏ, mạch Tế Sác

1.2.5. Thận dương hư  
Lưng đau ê ẩm, nghỉ ngơi hoặc nằm, xoa bóp, chườm ấm  thì đỡ hơn, lưng tê, mất cảm giác, đi hoặc đứng chân như không còn sức, chân tay lạnh, sợ lạnh, lưng lạnh, hơi thở ngắn, da mặt xanh xám, nước tiểu trong, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Tế, không lực

1.2.6. Khí trệ huyết ứ  
Đau chói vùng lưng và chân, đau cố định một chỗ, ngày nhẹ, đêm nặng. Ấn vào cột sống nhiều khi đau không chịu nổi. Có khi đau lan xuống chân, làm cho chân mất cảm giác, di chuyển khó, táo bón, lưỡi đỏ tím hoặc có vết ban đỏ, mạch Trầm, Sáp, Huyền

2 . Cận lâm sàng
- Xét nghiện thường qui:
+  Huyết học 18 thông số
+  Nước tiểu 11 thông số
+  XQ tim phổi
+  Điện tâm đồ
     + Siêu âm ổ bụng
- Xét nghiệm để chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt:
              + XQ cột sống lưng thẳng, nghiêng (có thể chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ MRI nếu cần thiết): có hình ảnh thoái hóa các đốt sống lưng ở các mức độ, biến dạng các đốt sống lưng, trượt đĩa đệm, thoát vị đĩa đệm các mức độ...
 


II . ĐIỀU TRỊ    
A. Y HỌC CỔ TRUYỀN
          1.    Thể 1 : Hàn thấp
          1.1. Pháp  Ôn kinh, tán hàn, trừ thấp, chỉ thống.
          1.2. Phương:
          1.2.1. Thuốc: Liệu trình điều trị trung bình 28 ngày
            Dùng bài Phụ Tử Ma Hoàng Quế Chi Thang gia vị 
với liều phù hợp để uống 1 thang/ ngày.
          Thận hư thêm Tang ký sinh, Tục đoạn. Cảm thấy nặng ở vùng lưng dưới thêm Thương truật. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh. Huyết ứ thêm Xích thược  Nhũ hương, Một dược. Nếu do phong hàn gây đau lan xuống gối hoặc lan qua hông sườn thêm Khương hoạt và Phòng phong.
         Ma hoàng quế chi thang gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày  
         Can khương thương truật thang gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày       
Đối pháp lập phương với liều phù hợp để uống 1 thang/ ngày.
Cao khớp 100ml/ngày.
Hoàn: Bổ âm/ Đại bổ/ Bổ tỳ 30g/ngày
Cồn xoa bóp

1.2.2. Thủ thuật
- Xoa bóp bấm huyệt : 
vùng lưng, mông, chân tùy tổn thương trên bệnh nhân cụ thể vận động cột sống lưng, 30 - 60 phút/lần/ngày, áp dụng thủ thuật bổ hay tả tùy từng BN cụ thể, liệu trình trung bình 28 ngày
Châm Cứu( hoặc điện châm) :  
Trung bình 20 phút/ lần/ngày x 28 ngày
Nếu nhân đĩa đệm lồi ra ngoài, châm xiên huyệt Giáp tích, tuỳ theo vị trí tổn thương mà chọn huyệt ở vùng trên dưới chỗ đó. Dùng phép châm tả và ôn châm.
Nếu nhân đĩa đệm tụt vào, đè vào dây thần kinh, châm huyệt Giáp tích đối diện với bên đau của chỗ thoái vị. Dùng phương pháp châm tả và ôn châm.
            Thêm Giáp tích gần vùng đau, Mệnh môn, Yêu dương quan, Tam tiêu du, Thận du, Khí hải du, Đại trường du, Quan nguyên du, A thị huyệt.
          Nếu đau dọc theo đường kinh Bàng quang, thêm Uỷ trung hoặc Côn lôn. Đau giữa cột sống thêm Trường cường, Nhân trung hoặc Hậu khê. Đau cả hai bên và ở giữa: thêm Thân mạch, Hậu khê. Đau vùng mông, thêm Trật biên, Hoàn khiêu.                                    
            Đau lạnh vùng lưng dưới, mông và chân: cứu Trật biên, Thừa phò, Thừa sơn. Đau quanh mặt ngang đùi thêm Phong thị. Đau mặt sau đùi, thêm Ân môn. Đau mặt ngoài cẳng chân, thêm Dương lăng tuyền, Huyền chung. Đau bắp chân thêm Thừa sơn. Chân lạnh, cứu Mệnh môn. Lưng và chân không có sức, thêm Phục lưu. Rối loạn tiêu hoá thêm Công tôn. Lưng và háng đau thêm Bạch hoàn du, Cư liêu. Đau vùng xương cùng thêm Âm bao, Cư liêu hoặc Bát liêu.
- Thủy châm: Thuốc thủy châm:
                        Vitamin B1 100 - 200mg/ngày
                        Vitamin B6 100 - 200mg/ ngày                    
                        Vitamin B12 1000 - 2000mcg/ngày
Có thể sử dụng phối hợp, Novocain 3% 1- 2 ống thử test trước 
Thủy châm  . 2 - 4 huyệt trong số các huyệt nêu trên phần điện châm. Liệu trình trung bình 28 ngày

- Lase châm:  các huyệt giống điện châm. 20p/1 lần/ ngày. Liệu trình trung bình 28 ngày


   Nhĩ châm : vùng cột sống lưng. lưu kim 02 ngày, liệu trình trung bình 28 ngày

2. Thể 2 : Phong thấp 2
2.1. Pháp : Khu phong, hóa thấp , thông kinh  hoạt lạc
2.2. Phương:
2.2.1 Thuốc: Liệu trình điều trị trung bình 28 ngày
           Dùng bài Độc Hoạt Ký Sinh Thang gia giảm 
với liều phù hợp để uống 1 thang/ ngày.
           Có cảm giác nặng, thêm Thương truật, Uy linh tiên ; 
Thận hư thêm cẩu tích, Tục đoạn; Tỳ hư thêm Bạch truật; Huyết ứ thêm Xích thược, Nhũ hương, Một dược.
         Đại tần giao thang gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ ngày.
          Tinh hương tán giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ ngày
Đối pháp lập phương với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Hoàn: Bổ âm/ Đại bổ/ Bổ tỳ 30g/ngày
Cồn xoa bóp

2.2.2. Thủ thuật  
- Xoa bóp bấm huyệt: vùng lưng, mông,  chân tùy tổn thương trên bệnh nhân cụ thể vận động cột sống lưng, 30- 60 phút/lần/ngày, áp dụng thủ thuật bổ hay tả tùy từng bệnh nhân cụ thể, liệu trình 28 ngày
Châm Cứu (hoặc điện châm)
Trung bình 20 phút/lần/ngày x 28 ngày
Nếu nhân đĩa đệm lồi ra ngoài, châm xiên huyệt Giáp tích, tuỳ theo vị trí tổn thương mà chọn huyệt ở vùng trên dưới chỗ đó. Dùng phép châm tả và ôn châm.
Nếu nhân đĩa đệm tụt vào, đè vào dây thần kinh, châm huyệt Giáp tích đối diện với bên đau của chỗ thoái vị. Dùng phương pháp châm tả và ôn châm.
        Thêm Giáp tích gần vùng đau, Mệnh môn, Yêu dương quan, Tam tiêu du, Thận du, Khí hải du, Đại trường du, Quan nguyên du, A thị huyệt.
          Nếu đau dọc theo đường kinh Bàng quang, thêm Uỷ trung hoặc Côn lôn. Đau giữa cột sống thêm Trường cường, Nhân trung hoặc Hậu khê. Đau cả hai bên và ở giữa: thêm Thân mạch, Hậu khê. Đau vùng mông, thêm Trật biên, Hoàn khiêu.                                    
            Đau lạnh vùng lưng dưới, mông và chân: cứu Trật biên, Thừa phò, Thừa sơn. Đau quanh mặt ngang đùi thêm Phong thị. Đau mặt sau đùi, thêm Ân môn. Đau mặt ngoài cẳng chân, thêm Dương lăng tuyền, Huyền chung. Đau bắp chân thêm Thừa sơn. Chân lạnh, cứu Mệnh môn. Lưng và chân không có sức, thêm Phục lưu. Rối loạn tiêu hoá thêm Công tôn. Lưng và háng đau thêm Bạch hoàn du, Cư liêu. Đau vùng xương cùng thêm Âm bao, Cư liêu hoặc Bát liêu.
Thủy châm:
Thủy châm: Thuốc thủy châm:
                         Vitamin B1 100- 200mg/ngày
                         Vitamin B6 100- 200mg/ ngày                    
                         Vitamin B12 1000- 2000mcg/ngày
   Có thể sử dụng phối hợp, Novocain 3% 1- 2 ống thử test trước 
            Thủy châm 2- 4 huyệt trong số các huyệt nêu trên phần điện châm. Liệu trình trung bình 28 ngày
-  Lase châm: các huyệt giống điện châm.20p/1 lần/ ngày. Liệu trình trung bình 28 ngày
Nhĩ châm : vùng cột sống lưng.lưu kim 02 ngày, liệu trình trung bình 28 ngày

Thể 3 : Thấp nhiệt
3.1. Pháp: Thanh nhiệt, hóa thấp, chỉ thống
3.2.Phương: Liệu trình trung bình 28
3.2.1.Thuốc:
          Dùng bài Tứ Diệu Hoàn Gia Vị 
với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
        Nặng nề vùng lưng thêm Phòng kỷ, Mộc qua . Nếu khát, nước tiểu vàng thêm Liên kiều, Chi tử , Mộc thông. Âm hư, họng khô, miệng khô, khó chịu về đêm, thắt lưng mỏi, ngũ tâm phiền nhiệt, thêm Thục địa, hòang cầm. Thận hư nặng, thêm cẩu tích, Tục đoạn. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh. Huyết ứ thêm Xích thược, Nhũ hương, Một dược. 
        Tuyên tý thang gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
      Phòng kỷ hoàng kỳ thang gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Đối pháp lập phương với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Cao khớp 100ml/ngày.
Hoàn: Bổ âm/ Đại bổ/ Bổ tỳ 30g/ngày
 
3.2.2. Thủ thuật
Xoa bóp bấm huyệt 
vùng lưng, mông,  chân tùy tổn thương trên bệnh nhân cụ thể vận động cột sống lưng, 30- 60 phút/lần/ngày, áp dụng thủ thuật bổ hay tả tùy từng bệnh nhân cụ thể, liệu trình 28 ngày
- Châm Cứu( hoặc điện châm) 
trung bình 20 phút/lần/ngày x 28 ngày
          Công thức huyệt như thể 1, nhưng châm tả
         Thêm Âm lăng tuyền, Dương lăng tuyền, Hành gian, Nội đình.
(Âm lăng tuyền là huyệt đặc hiệu để trừ thấp. Nội đình là huyệt đặc hiệu để thanh nội nhiệt. Hai huyệt phối hợp có tác dụng thanh nhiệt trừ thấp toàn thân. Hành gian là hoả huyệt của đường kinh Can, Dương lăng tuyền là huyệt hợp của kinh Đởm, hai huyệt này có tác dụng trừ thấp nhiệt).
  Thủy châm: Thuốc thủy châm như thể 1, chon 2- 4 huyệt trong số các huyệt nêu trong phần châm.
- Lase châm : các huyệt giống điện châm.20 phút/lần/ngày. Liệu trình trung bình 28 ngày.

- Nhĩ châm: vùng cột sống thắt lưng. Lưu kim 02 ngày, liệu trình trung bình 28 ngày
ĐẬU ĐEN XANH LÒNG 
4 .   Thể 4 : Thận hư
4.1. Pháp  : Bổ thận, tư âm, giáng hỏa, thông kinh hoạt lạc
4.2. Phương
4.2.1. Thuốc Liệu trình điều trị trung bình 28 ngày
         Dùng bài Tả Quy Hoàn gia giảm
Thục địa, Đỗ trọng, sơn dược, sơn thù,
Câu kỷ tử, Ngưu tất, Thỏ ty tử, Tang ký sinh, Lộc giác giao, Quy bản.
         Chóng mặt, ù tai, hồi hộp, mất ngủ thêm Thạch quyết minh. long cốt, mẫu lệ
Tâm hư miệng và họng khô, ra mồ hôi trộm, thêm Hoàng bá, Tri mẫu. Khí trệ, huyết ứ thêm Nhũ hương, Một dược. Kèm đờm thấp, thêm Tần giao, Khương hoạt  Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh.
Kỷ cúc địa hoàng hoàn gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Lục vị điạ hoàng hoàn gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Đối pháp lập phương với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Cao khớp 100ml/ngày.
Hoàn: Bổ âm/ Đại bổ/ Bổ tỳ 30g/ngày
          Cồn xoa bóp
4.2.2.Thủ Thuật
Xoa bóp bấm huyệt: vùng lưng, mông,  chân tùy tổn thương trên bệnh nhân cụ thể vận động cột sống lưng, 30 - 60 phút/lần/ngày, áp dụng thủ thuật bổ hay tả tùy từng bệnh nhân cụ thể, liệu trình 28 ngày
 - Châm Cứu( hoặc điện châm): trung bình 20 phút/lần/ngày x 28 ngày
-  Công thức huyệt như thể 1, không ôn châm      
           Thêm Phục lưu và Tam âm giao (Phục lưu phối Tam âm giao có tác dụng bổ Thận, dưỡng âm, thanh nhiệt).
             Nếu hoả của Tâm, Thận bốc lên gây nên kém ngủ, mộng tinh, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, thêm Dũng tuyền, Tâm du để dẫn hoả xuống. Tai ù thêm Thính hội.
- Thuỷ châm: thuốc thuỷ châm như thể 1, châm 2 - 4 huyệt trong số các huyệt nêu trong phần châm cứu
- Laser châm: các huyệt giống điện châm. 20 phút/lần/ngày. Liệu trình trung bình 28 ngày.
 - Nhĩ châm: vùng cột sống lưng. L­ưu kim 02 ngày, liều trình trung bình 28 ngày
            - Cấy chỉ : huyệt thận du, a thị huyệt
 
5.Thể 5: Thận dương hư
5.1. Pháp:  Bổ Thận, tráng dương, ôn kinh, tán hàn
5.2. Phương:
5.2.1.Thuốc: Liệu trình điều trị trung bình 28 ngày
      Dùng bài Hữu Quy Hoàn gia giảm: Thục địa, Đỗ trọng Thỏ ty tử, Tục đoạn, Lộc giác giao, Sơn dược, Câu kỷ tử,  Cẩu tích, Sơn thù, Đương quy,Phụ tử        Trung khí hạ hãm và cảm giác âm ỉ ở vùng đau, bỏ Câu kỷ tử, Đương quy, thêm Hoàng kỳ, Đảng sâm, Bạch truật, Sài hồ, Thăng ma . Khí trệ, huyết ứ, thêm Nhũ hương, Một dược, tăng Đương quy. Có dấu hiệu hàn thấp, thêm Tần giao, Độc hoạt, Khương hoạt. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh.
Lục vị  gia giảm với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Đối pháp lập phương với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Cao khớp 100ml/ngày.
Hoàn: Lôc vÞ/Đại bổ/ Bổ tỳ 30g/ngày
Cồn xoa bóp

5.2.2. Thủ thuật
- Xoa bóp bấm huyệt: : vùng lưng, mông, chân tuỳ tổn thương trên bệnh nhân cụ thể vận động cột sống lưng, 30 - 60 phút/ lần/ngày, áp dụng thủ thuật bổ hay tả tuỳ từng BN cụ thể, liệu trình trung bình 28 ngày
- Châm Cứu (hoặc điện châm): trung bình 20 phút/ lần/ngày x 28 ngày: Công thức huyệt như trên . 
Thêm Mệnh môn, Phục lưu (ôn bổ thận, tán hàn)
          Tai ù thêm cứu Nhĩ môn; Chóng mặt cứu Bách hội; Mộng tinh cứu Trật biên; Dương vong thêm Thái khê, Tam âm giao để bổ dương tư âm.
- Thuỷ châm:  thuốc thuỷ châm như thể 1, chọn 2 - 4 huyệt trong số các huyệt nêu trong phần châm cứu
- Laser châm : các huyệt giống điện châm. 20 phút/lần/ngày. Liệu trình trung bình 28 ngày.
- Nhĩ châm: vùng cột sống lưng. L­ưu kim 02 ngày, liệu trình trung bình 28 ngày
- Cấy chỉ: huyệt thận du, a thị
 
6 .   Thể 6 : Khí trệ huyết ứ
6 . 1 .           Pháp: 
Hành khí, hoạt huyết, khứ ứ, thông kinh hoạt lạc, chỉ thống. 
6 . 2 .      Phương  
 6. 2 . 1 . Thuốc : Liệu trình điều trị trung bình 28 ngày
 
       Dùng bài Thân Thống Trục Ứ Thang gia giảm: Tục đoạn, Cốt toái bổ, Xuyên khung, Đào nhân, Hồng hoa, Khương hoạt, Nhũ hương, Đương quy, Ngưu tất, Địa long, Tần giao, Xương bồ, Cam thảo.
      Khí trệ, huyết ứ do phong thấp, thêm Độc hoạt, Uy linh tiên, Phòng phong; Do chấn thương thêm Tam thất, Tô mộc hoặc Vân Nam Bạch Dược.
       Thắt lưng đau kèm kinh nguyệt không đều, thay bài Thân Thống Trục Ứ Thang bằng bài Đào Hồng Tứ Vật Thang gia giảm: Tục đoạn, Đương quy, Xuyên khung, đều, Đào nhân, Hồng hoa, Thục địa, Bạch thược, Hương phụ, Sài hồ. Thận hư thêm Ngũ gia bì, Tang ký sinh, Cẩu  tích. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh
      Chi dưới tê, mất cảm giác thêm quế chi, tế tân, địa long.
Đối pháp lập phương với liều phù hợp để uống 1 thang/ngày
Cao khớp 100ml/ngày.
Hoàn: Bổ âm/ Đại bổ/ Bổ tỳ 30g/ngày
          Cồn xoa bóp

 6.2.2. Thủ thuật
- Xoa bóp bấm huyệt: như thể 1
- Châm Cứu (hoặc điện châm): trung bình 20 phút/lần/ngày x 28 ngày:
               Công thức huyệt như thể 1
- Thuỷ châm: thuốc thuỷ châm như thể 1, châm 2 - 4 huyệt trong số các huyệt nêu trong phần châm cứu
- Laser châm: các huyệt giống điện châm. 20 phút/lần/ngày. Liều trình trung bình 28 ngày.
- Nhĩ châm: vùng cột sống lưng. L­ưu kim 02 ngày, liệu trình trung bình 28 ngày
- Cấy chỉ: huyệt thận du, a thị
 
B . Y HỌC HIỆN ĐẠI
 1.Thuốc 
   1.1. Kháng viêm giảm đau: dùng 1 trong các loại sau
 - Paracetamol 500mg x 2 - 4 viên/ ngày x 7 - 10 ngày
           - Piroxicam ( Feldene, tilcotil) tiêm hoặc uống x 20 – 40 mg/ ngày x 5 - 7 ngày
- Mobic( Meloxicam) 7,5mg x 1 viên/ngày x 5 - 7 ngày

 1.2. Thuốc phòng, cải thiện tình trạng thoái hóa khớp
        * Điều trị phối hợp và hỗ trợ khi:
     - Các phương pháp điều trị trên đạt hiệu quả không đáng kể hoặc không có hiệu quả 
    - phim X quang có hình ảnh biến dạng nặng các đốt sống: gai xương, mỏm móc rõ; cầu xương, hẹp khe khớp….
        * Thuốc hỗ trợ:
Glocosamin 500mg x 4 - 6 viên/ngày x 10 - 20 ngày 
            2 . Vật lý trị liệu
           - Kéo giãn cột sống bằng máy( chỉ định cụ thể tùy từng bệnh nhân) x 1-3 liệu trình, 1 liệu trình 10 ngày  
            - Bó nến chỉ định cụ thể tùy từng bệnh nhân x 1-3 liệu trình, 1 liệu trình 10 ngày  
- Chiếu đèn tần phổ: trung bình 20 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày           
- Chiếu đèn hồng ngoại: trung bình 10 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày            
- Lase nội mạch: trung bình 10 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày            
- Điện xung : vùng đau trung bình 20 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày            
- Điện phân: trung bình 20 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày            
- Siêu âm điều trị vùng thắt lưng: trung bình 20 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày            
- Ion từ trường: trung bình 20 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày            
- Sóng xung kích: vùng thắt lưng . trung bình 20 phút/ 1 lần/ ngày x 28 ngày            
-Tập máy phục hồi chức năng theo hướng dẫn của kỹ thuật viên
 
C . PHÒNG BỆNH : hướng dẫn người bệnh
      - Lựa chọn phương pháp tập thể dục ,thể thao phù hợp
      - Thay đổi chế độ làm việc và sinh hoạt cho hợp lý …
          * Lưu ý 1: Nên chụp cộng hưởng từ sớm để có hướng điều trị đúng. Chuyển điều trị ngoại khoa nếu có chỉ định. Chuyển tuyến trên nếu người bệnh đau nhiều, kéo dài, ảnh hưởng đến sinh hoạt cơ bản: ăn, ngủ, tự phục vụ, có biểu hiện teo cơ nhanh, liệt …
         * Lưu ý 2 : Một số vị thuốc có hiệu quả cao đối với cột sống, đặc biệt đối với trường hợp thoái vị là:
     . Cẩu tích : có tác dụng rất cao trong trường hợp Thận dương hư.
     . Tang ký sinh : Thận âm hư.
     . Đỗ trọng: Thận âm và Thận dương hư, các trường hợp Hàn, nhiệt đều dùng được.
     . Tần giao : dùng trong trường hợp do phong thấp, Tâm hư.
 






Bệnh viện YHCT Hải Phòng 
Phác đồ điều trị thoát vị đĩa đệm đốt sống


Không có nhận xét nào:

ĐÔNG Y MINH PHÚ - Trang nghiên cứu - Trao đổi - Học tập Kinh nghiệm về Y học Cổ truyền - Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo - Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh

Cảm ơn các bạn đã xem

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Google search

Introducing Minh Phu Traditional Medicine clinic - 108 - 19/5 Street - Duyen Hai town - Tra Vinh province - Viet Nam - Mobile phone 84969985148 - Email . luongyhanhatkhanh@gmail.com

Google map - ĐT : 0969985148