chu

Đông y minh phú - niềm tin của mọi nhà

BÁN THÂN BẤT TOẠI

BÁN THÂN BẤT TOẠI
(Di chứng tai biến mạch máu não)
I. ĐẠI CƯƠNG
- Tai biến mạch máu não thường do cao huyết áp, vỡ dị dạng mạch máu não, xuất huyết não, chấn thương sọ não có thể chia thành 2 loại:
- Nhồi máu não : là hiện tượng thiếu máu cục bộ do tắc lấp động mạch não, hoặc tắc động mạch, xoang tĩnh mạch, gây tổn thương não dẫn đến khó hoặc không hồi phục.
- Xuất huyết não : Cơn đột quỵ, người bệnh lập tức rơi vào hôn mê thường xảy ra ở tuổi trung niên.
- Sau tai biến mạch máu não, khi mạch, huyết áp của bệnh nhân ổn định vấn đề cần quan tâm trong giai đoạn này là di chứng thần kinh - liệt 1/2 người mà Y học cổ truyền gọi là chứng bán thân bất toại.


1 . TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Triệu chứng chung
- 1/2 thân không vận động được hoặc hạn chế vận động.
- Miệng méo, lưỡi lệch.
- Nói khó hoặc không nói được.
Cận lâm sàng thường quy 
Huyết đồ, TPTNT, ECG, ure, creatinine, AST, ALT, bilan lipid, glicemie, ion đồ, CT sọ não không cản quang.

A . Thể can thận âm 
- Sắc mặt đỏ hoặc ửng hồng
Gân gồng cứng hoặc co rút lại.
- Dễ bực dọc, bức rứt.
- Cảm giác nóng trong người nhất là về chiều và ban đêm, lòng bàn tay chân nóng.
- Đau đầu, cảm giác căng ở đầu nhất là vùng đỉnh.
- Đau nhức khớp, thắt lưng.
- Tiểu đêm nhiều lần, táo bón, ngủ kém.
- Mạch: trầm, tế, sác, vô lực.
- Lưỡi: chất bệu, hồng sậm hoặc đỏ, rêu lưỡi vàng.

A  . Thể thận âm dương lưỡng 
- Sắc mặt tái xanh hoặc xạm.
- Chóng mặt, ù tai, bụng chướng, tiêu hóa bị rối loạn.
Gân gồng cứng hoặc co rút lại.
- Đau nhức lưng, tiểu đêm, ngủ kém.
- Ít uống nước, sợ lạnh.
- Mạch: trầm nhược.
- Lưỡi: chất bệu, màu hồng nhợt.

C . Thể đàm thấp
- Đau đầu, hoa mắt.
- Tê nặng toàn thân.
- Ăn được, chậm tiêu.
- Mạch huyền hoạt.
- Lưỡi : chất bệu, hồng nhạt, rêu nhày nhớt.

D . Thể khí hư huyết ứ
- Sắc mặt tối, hơi thở ngắn.
- Hồi hộp, chảy nước miếng, tự ra mồ hôi.
- Tay chân phù, tiêu lỏng.
- Mạch trầm tế.
- Lưỡi: chất bệu, có điểm ứ huyết đáy lưỡi, rêu trắng.

1 .   ĐIỀU TRỊ
A  Thuốc YHCT


   THỂ CAN THẬN ÂM HƯ
Phép trị : Tư Âm, bổ can thận hoặc tư âm, ghìm Dương
Bài 1: Lục vị qui thược 
[ Y lược giải âm ]
Thục địa           12g                                  
+ Hoài sơn           12g
+ Sơn thù             06g                                                 
+ Đơn bì              12g
+ Bạch linh          10g                                              
+ Trạch tả            12g
+ Đương qui        16g   
+ Bạch thược       10g 

Bài 2: Lục vị kỷ cúc 
[ Cục phương ]
Thục địa   12g                                              
+ Hoài sơn   12g
+ Sơn thù     06g                                                 
+ Đơn bì      12g
+ Bạch linh  10g                                             
+ Trạch tả    12g
Câu kỷ tử  16g                                             
+ Cúc hoa    16g
- Đau đầu nhiều gia: Sài hồ  12g
- Đau nhức lưng, khớp gia:
+ Ngưu tất          16g                                                 
+ Kê huyết đằng 12g
Tang ký sinh    12g                                           
+ Đỗ trọng          12g

Tiểu đêm nhiều gia 
Ích trí nhân:        10g
Kim anh tử         12g
Đầy bụng, chậm tiêu gia:
+ Can khương        06g                                          
+ Hậu phác           06g
Ngủ kém gia
+ Lạc tiên               20g                                                  
Viển chí               10g
+ Thảo quyết minh 10g                                      
+ Bình vôi              10g
+ Vong nem            12g
 
THỂ THẬN ÂM - DƯƠNG LƯỠNG 
Phép trị: ôn bổ Thận Dương


Bài 1: Bát vị 
[ Kim quỹ yếu lược ]
+ Quế chi      10g  + Phụ tử chế  04g + Thục địa     12g                      + Hoài sơn    12g  + Sơn thù      06g  + Đơn bì        12g
+ Bạch linh   10g  + Trạch tả      10g

Bài 2: Hữu quy ẩm 
[Y lược giải âm]
+ Quế chi       08 - 10g    +   Phụ tử chế   02 - 04g
+ Thục địa      10 - 12g    +  Hoài sơn      10 - 12g
+ Sơn thù        04 - 06g   +   Câu kỷ tử     12 - 16g
+ Đỗ trọng      12 - 16g    +  Cam thảo     04 - 06g
Gia giảm
- Đau nhức lưng, khớp gia:
+ Ngưu tất      12 - 16g                                                 
+ Thương truật 10 -12g
+ Đỗ trọng      1 0 - 12g                                                
+ Hà thủ ô:      16 - 20g
+ Ngũ gia bì    06 - 08g
Tiểu đêm nhiều gia
Ích trí nhân:       08 - 10g
Đầy bụng, chậm tiêu gia
+ Can khương   04 - 06g                                           
+ Hậu phác:      04 - 06g
+ Sa nhân          04 - 06g
Ngủ kém gia  
Vong nem 06 - 10g

THỂ ĐÀM THẤP
Phép trị : Hóa đàm  - Trừ thấp

Bài 1: Nhị trần thang 
[ Thiên gia diệu phương ]
Bạch truật 08 - 10g                                               
+ Cam thảo  04 - 06g
Trần bì      04 - 06g                                                    
+ Bạch linh  10 - 12g

Bài 2: Hóa đàm thông lạc thang
+ Bán hạ       12 - 14g                                                     
+ Phục linh   10 - 12g
+ Đan sâm    12 - 14g                                                  
+ Thiên ma   10 - 12g
+ Bạch truật  08 - 12g                                               
+ Hương phụ 08 - 10g

Gia giảm
- Phong đàm gia
+ Tạo giác   06 - 08g
- Hàn đàm gia 
Bán hạ 06 - 10g
Thấp đàm gia
Thương truật 08 - 10g
Thực đàm gia
+ Mạch nha 10 - 12g                                               
+ Sơn tra      04 - 08g

Kiện Tỳ gia
+ Hoài sơn sao  12 - 16g                                          
+ Can khương   04 -  06g
Tê nặng chi gia
+ Quế chi 10 - 12g                                                  
+ Kê huyết đằng 10 - 12g
Ngủ kém gia
Vong nem 16 - 20g 
+ Bình vôi   10 - 12g           

THỂ KHÍ HƯ HUYẾT 
Phép trị: bổ khí hoạt huyết, khử ứ thông lạc
Bài thuốc 1 :  Bổ dương hoàn ngũ thang
Hoàng kỳ       /16g                                                    
+ Đương qui     /16g
+ Xích thược    /08g                                                   
+ Xuyên khung   /10g
+ Hồng hoa         /10g                                                    
+ Đào nhân         /10g
+ Địa long           /08g

Bài thuốc 2 : Tứ vật đào hồng gia giảm
Đương quy   16g   + Đào nhân  10g + Xuyên khung    10g              + Hồng hoa      08g   + Sinh địa    16g + Hoàng kỳ          40g
+ Bạch thược   12g   + Đan sâm    12g + Tam thất           08g
Gia giảm
- Đau nhức cơ bắp gia:
Tang chi 12g         + Ngưu tất  12g + Khương hoạt 12g 
+ Đan sâm  10g       + Độc hoạt 12g
- Khí kém gia: 
Đảng sâm   20g
- Rối loạn tiêu hóa gia:
+ Can khương      06g                                            
+ Sa nhân 08g
- Đoản hơi, tự ra mồ hôi gia: khiếm thực 16g

1 . Thuốc viên: (chọn 1 loại thuốc cho từng nhóm triệu chứng)
  Tăng cường tuần hoàn não:
Bổ huyết ích não: 1 - 2 viên x 2 lần uống cách 8 giờ
+Hoạt huyết dưỡng não: 1 - 2viên x 3 lần uống cách 8g.
+ Piracetam 0.8g: 1 viên x 3 lần uống cách 8g
- Nâng tổng trạng (tùy từng thể bệnh - không trùng lắp với thuốc thang)
+ Thập toàn đại bổ: 1 viên x 2 lần uống cách 8g
 + Bổ thận âm: 2 viên x 2 lần uống cách 12g Hoặc Bổ thận dương 2 viên x 2 lần uống
- Khi có đau nhức khớp
+ Độc hoạt tang ký sinh: 02 viên x 3 lần uống cách 8 giờ hoặc
+ Paracetemol 650mg : 1 viên x 3 lần uống cách 8giờ
- Ngủ kém:
+ Mimosa 02 viên uống tối
+ Dưỡng tâm an thần 2v x 2 uống cách 12g
2. Thuốc dùng ngoài: xoa bóp: xoa chi bên liệt.
3 . Châm cứu: (chọn 1 trong các phương pháp )
THÊ CHÂM hoặc ĐIỆN CHÂM
Huyệt chung (châm bên liệt: 15 - 20 phút
Mặt bên liệt: Nghênh hương, Hạ quan, Địa thương, Giáp xa.
-     Chi bên liệt: Kiên ngung, Tý nhu, Khúc trì, Thủ tam lý, Hợp cốc, Bát tà, Huyết hải, Dương lăng tuyền, Huyền chung.
Huyệt gia giảm (châm 2 bên: 15 - 20 phút)
-    Thể can thận âm hư: (Bổ) Thái khê - Phi dương, Phục lưu, kinh cừ, Thái xung - Quang minh.
-    Thể thận âm dương lưỡng hư: (Ôn châm) Thái khê - Phi dương, Quang nguyên, Khí hải, Tam âm giao
-      Thể Đàm Thấp: (Tả) Âm lăng tuyền, (Bổ) Túc tam 
-      Nói khó: Á môn, Liêm tuyền
-      Gia thêm các huyệt tùy theo các triệu chứng xuất hiện.

ĐẦU CHÂM  
Châm vùng vận động đối bên liệt : 10 - 15 phút

THỦY CHÂM
- Thuốc:
+ Vitamin B12 : 01 ống 1ml/ ngày. Có thể mỗi ngày hoặc cách ngày.
+ Neutrivit 5000: 2ml/ngày. Có thể mỗi ngày hoặc cách ngày.
- Huyệt : Huyệt 1/2 người bên liệt: Kiên ngung, Tý nhu, Khúc trì, Huyết hải, Dương lăng tuyền.

2 . Vật lý trị liệu
- Tập vận động toàn thân (vận động thụ động,vận động chủ động …)
- Các phương pháp vật lý trị liệu khác (khi bệnh nhân có đau nhức khớp, bán trật khớp vai)
- Xoa bóp chi liệt
 Thuốc YHHĐ: Khi có các bệnh đi kèm cần sử dụng: Tăng HA, TMCT, Rối loạn nhịp tim, ĐTĐ, RLCH lipid ...

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.   Phác đồ điều trị Bệnh viện YHCT Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.   Phác đồ điều trị Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Bạc Liêu.



Không có nhận xét nào:

ĐÔNG Y MINH PHÚ - Trang nghiên cứu - Trao đổi - Học tập Kinh nghiệm về Y học Cổ truyền - Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo - Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh

Cảm ơn các bạn đã xem

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Google search

Introducing Minh Phu Traditional Medicine clinic - 108 - 19/5 Street - Duyen Hai town - Tra Vinh province - Viet Nam - Mobile phone 84969985148 - Email . luongyhanhatkhanh@gmail.com

Google map - ĐT : 0969985148