chu

Đông y minh phú - niềm tin của mọi nhà

LIỆT TK. SỐ 7


CHỨNG KHẨU NHÃN OA TÀ
[Liệt dây thần kinh VII ngoại biên]

ĐỊNH NGHĨA
-      Liệt thần kinh mặt ngoại biên là do tổn thương dây thần kinh VII ngoại biên, là một chứng phổ biến ở mọi lứa tuổi với biểu hiện liệt hoàn toàn cơ mặt một bên do nhiều nguyên nhân khác nhau.
-       Theo YHCT gọi chứng mắt nhắm không kín và miệng méo là khẩu nhãn oa tà. Bệnh sinh do phong hàn, phong nhiệt và huyết ứ trệ kinh lạc.
-   Triệu chứng lâm sàng:
Mất nếp nhăn trán, mất nếp mũi má Mắt nhắm không kín
Miệng méo về bên lành
-  Cận lâm sàng thường quy: Huyết đồ, TPTNT, 
ECG, Ure, Creatinine, AST, ALT, Bilan lipid, 
Glicemie, Ion đồ.
II . BỆNH CẬN LÂM SÀNG THEO YHCT
- Các cơ ở bên mặt bị liệt, nhìn thấy không cân xứng.
- Mất nếp nhăn trán và mũi má.
- Góc miệng hạ thấp xuống.
- Có thể đau sau tai trước đó 1 - 2 ngày, kèm ù tai. Thường chảy nước mắt sống

- Chứng “ Khẩu nhãn oa tà ” có 3 thể
Thể phong hàn
Bệnh xuất hiện với miệng méo lệch, mắt nhắm không kín.
Nhân trung lệch sang bên lành kèm theo người gai lạnh, sợ lạnh.
Rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch phù.
-  Hoàn cảnh khởi phát bệnh ít nhiều có liên quan đến thời tiết lạnh như sau khi gặp mưa, mùa lạnh...
Phép trị: “Khu phong - tán hàn - ôn kinh lạc - hành khí - hoạt huyết ”
Thể phong nhiệt 
[Tương ứng với trường hợp viêm nhiễm như: viêm tai giữa - viêm tai xương chủm..]
- Bệnh xuất hiện với miệng méo lệch, mắt nhắm không kín.
- Nhân trung lệch sang bên lành kèm sợ gió, sợ nóng, người nóng.
- Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác.
Phép trị: “Khu phong - thanh nhiệt - hoạt huyết (khi có sốt). Bổ huyết - hoạt lạc (khi hết sốt)
-  Thể huyết ứ trệ kinh lạc
[Tương ứng với chấn thương vùng mặt, phẫu thuật vùng mặt..]
-   Cùng với miệng méo và mắt nhắm không kín.
 -  Nhân trung lệch sang bên lành kèm theo dấu đau đầu hoặc đau sau tai, da có vết bầm tím
 Lưỡi có điểm ứ huyết.
-   Bệnh xuất hiện sau chấn thương hoặc sau mổ vùng Hàm - Mặt - Xương chũm .
Phép trị: “Hành khí - hoạt huyết 
1 . ĐIỀU TRỊ
Thể phong hàn
Bài thuốc số 1 : Quế chi thang gia giảm
+ Quế chi         06g                                          
+ Bạch thược  10g  
+ Sinh khương      06g                                          
+ Đại táo                10g   
+ Cam thảo            04g  
 Thể phong nhiệt
Bài thuốc số 1: Ma hoàng thang
+ Ma hoàng    10g                                                 
+ Quế chi        08g
+ Cam thảo    04g
-  Bài thuốc số 2 : Ngân kiều thang (ôn bệnh điều biện)
+ Kim ngân   16g   + Kinh giới   10g
+ Liên kiều   16 + Bạc hà        12g
+ Cát cánh    10g   + Cam thảo   08g
Gia : Bồ công anh         12g                                       
         Ké đầu ngựa        12g
1 . Thể huyết ứ trệ kinh lạc 
Phép trị : Hành khí hoạt huyết, thông kinh lạc

- Bài thuốc số 1: Thân thống trục ứ thang ( Y lâm cải thải)
+ Tần Giao     12g                                                  
+ Đương quy 12g 
+ Đan Sâm     10g                                                 
+ Địa long      14g
+ Xuyên khung           08g                                      
+ Hương nhu              12g
+ Hồng hoa                 12g                                               
+ Ngũ linh chi (sao)   12g
+ Nhũ hương              08g                                           
+ Ngưu tất                   12g 
+ Khưong hoạt           06g

-  Bài thuốc số 2 : Thông khiếu hoạt huyết thang (Y lâm cải thác):
+Khương hoạt          10g
+ Xích thược     08 - 10g                                            
+ Hồng hoa         8 - 12g
+ Xuyên khung 08 - 10g                                        
+ Sinh khương    6 - 12g
+ Đào nhân      08  - 12g                                               
+ Củ hành già        03 củ
+ Xạ hương       10 - 12g

1 .  Châm cứu:
- Phần lớn là ÔN CHÂM 
[đa số trường hợp liệt mặt là do lạnh] phương pháp này cũng được chỉ định trong trường hợp huyết ứ (do sang chấn).
- Chọn huyệt tại chỗ theo kinh Đởm - kinh Vị và phối hợp huyệt như:
+ Ấn đường, toán trúc, Dương bạch, Ngư yêu.
+ Thái dương, Nghinh hương, Địa thương, Giáp xa_Phong trì
+ Hợp cốc đối bên.
-  Tùy nguyên nhân mà điều trị theo chuyên khoa.
2 . Vật lý trị liệu 
gồm:
-    Kích thích điện.
-  Chiếu đèn hồng ngoại 15 phút (che mắt cẩn thận để bảo vệ mắt).Hoặc dùng điếu ngải cứu
-   Xoa bóp và chườm nóng cơ mặt bị liệt.
-   Tập luyện cơ chủ động trợ giúp và tiến tới chủ động có đề kháng.
-  Kỹ thuật:
-  Tập luyện cơ : 
BN cố gắng tập các động tác : Nhắm 02 mắt lại ; Mỉm cười ; Huýt sáo và thổi ; Ngặm chặt miệng ; Cười thấy răng và nhếch môi trên ;
Nhăn trán và nhíu mày ; Hình 02 cánh mũi ; Phát âm những âm dung môi như : b, q, u, i...

3 . Điều trị y học hiện đại
Nếu có đau vùng mặt liệt sử dụng giảm đau đơn thuần paracetamol 500mg hoặc paracodein 1 viên x 3 lần uống cách 8g
-    Hỗ trợ tế bào TK như :
-    Nucleo Forte (uống) 01 viên x 02 lần uống cách 12g
-    Vitamine 3B (uống) 01 viên x 02 lần uống cách 12g
       -    Puracal 01 viên x 02 lần uống cách 12g

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.   Phác đồ điều trị Bệnh viện YHCT Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.   Phác đồ điều trị Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Bạc Liêu.

Không có nhận xét nào:

ĐÔNG Y MINH PHÚ - Trang nghiên cứu - Trao đổi - Học tập Kinh nghiệm về Y học Cổ truyền - Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo - Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh

Cảm ơn các bạn đã xem

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Google search

Introducing Minh Phu Traditional Medicine clinic - 108 - 19/5 Street - Duyen Hai town - Tra Vinh province - Viet Nam - Mobile phone 84969985148 - Email . luongyhanhatkhanh@gmail.com

Google map - ĐT : 0969985148