chu

Đông y minh phú - niềm tin của mọi nhà

KIM QUỸ - 02

THIÊN THỨ HAI
MẠCH, CHỨNG VÀ PHÉP TRỊ BỆNH KÍNH, THẤP, YẾT

ĐIỀU 1

Thái dương bệnh, phát nhiệt, không mồ hôi, trái lại, ghét lạnh, tên gọi là Cương kính.

ĐIỀU 2

Thái dương bệnh, phát nhiệt, mồ hôi ra mà không ghét lạnh, tên gọi là Nhu kính.

ĐIỀU 3

Thái dương bệnh, phát nhiệt, mạch Trầm mà Tế, gọi là chứng Kính, khó trị.

ĐIỀU 4

Thái dương bệnh, mồ hôi ra quá nhiều, nhân đó sinh ra bệnh Kính.

ĐIỀU 5

Phong bệnh, dùng phép xổ thì  sanh ra chứng Kính, lại ra mồ hôi, thì sẽ bị co giật.

ĐIỀU 6

Sang gia (người vốn có ghẻ, mụn) tuy cơ thể đau nhức, không thể cho ra mồ hôi, nếu mồ hôi ra thì  thành chứng Kính.

ĐIỀU 7

Người bệnh, mình nóng, chân lạnh, cổ cứng, ghét lạnh, thỉnh thoảng đầu nóng, mặt đỏ, mắt đỏ, riêng đầu day động, thoạt nhiên cấm khẩu, lưng cong lên là bệnh Kính. Nếu ra mồ hôi, hàn thấp hiệp nhau, phần biểu càng hư thì sẽ sợ lạnh hơn. Sau khi ra mồ hôi, mạch sẽ giống như con rắn.

ĐIỀU 8

Bệnh chợt trướng đầy, là dấu hiệu muốn giải, mạch vẫn như cũ. Nếu trở lại thêm Phục, Huyền, là biến chứng của bệnh Kính.

ĐIỀU 9

Mạch chứng Kính, ấn tay vào cứng như dây cung, thẳng từ trên xuống.

ĐIỀU 10

Bệnh Kính mà có mụn lở loét, khó trị.

ĐIỀU 11

Thái dương bệnh, đủ hết các chứng, mình mẩy cứng, dáng ngọ ngoạy, mạch trái lại thấy Trầm, Trì. Đó là chứng Kính. Quát Lâu Quế Chi Thang chủ về bệnh ấy.

QUÁT LÂU QUẾ CHI THANG PHƯƠNG

Quát lâu căn : 2 lạngQuế chi : 3 lạng (bỏ vỏ)

Thược dược : 3 lạng   Cam thảo : 2 lạng (nướng)

Sinh khương : 3 lạng  Đại táo : 12 quả (bổ ra)

Sắc vơi 9 thăng nước, còn 3 thăng, chia 3 lần, uống nóng, cho hơi ra mồ hôi, ăn xong 1 lúc, húp cháo nóng cho ra mồ hôi.

ĐIỀU 12

Thái dương bệnh, không mồ hôi, tiểu tiện trở lại ít, khí xung lên ngực, cấm khẩu, không nói được, muốn thành chứng Cương kính, Cát Căn Thang chủ về bệnh ấy.

CÁT CĂN THANG PHƯƠNG

Cát căn : 4 lạng         Ma hoàng : 3 lạng (bỏ đốt)

Quế chi : 2 lạng (bỏ vỏ)        Thược dược : 2 lạng

Cam thảo : 2 lạng (nướng)    Sinh khương : 3 lạng (thái)

Đại táo : 12 quả (bổ ra)

Dùng 1 đấu nước, trước đun Ma hoàng, Cát căn, cạn bớt 2 thăng, gạt bỏ bọt, cho 5 vị kia vào đun lấy 3 thăng, bỏ bã, uống nóng 1 thăng, đắp chăn cho hơi ra mồ hôi, không cần ăn cháo, ngoài ra như phép uống bài Quế Chi Thang. Theo các điều và cấm kỵ.

ĐIỀU 13

Bệnh Kính, ngực đầy, cấm khẩu, nằm không sát giường (chỉ trạng thái lưng uốn cong), cẳng chân co rút, thì sẽ nghiến răng, có thể dùng Đại Thừa Khí Thang.

ĐẠI THỪA KHÍ THANG PHƯƠNG

Đại hoàng : 4 lạng (rửa rượu)          Hậu phác : 1/2 cân (nướng bỏ vỏ)

Chỉ thực : 5 quả (nướng)       Mang tiêu : 3 hợp

Dùng 1 đấu nước, sắc Hậu phác và Chỉ thực trước còn 5 thăng, bỏ bã, cho Đại hoàng vào sắc lấy 2 thăng, bỏ bã, cho Mang tiêu vào, nấu sôi vài dạo, uống nóng 2 lần, nếu xổ được thì không uống nữa.

ĐIỀU 14

Thái dương bệnh, quan tiết đau nhức mà phiền, mạch Trầm, Tế, gọi tên là Thấp tý. Chứng hậu của Thấp tý : tiểu tiện không lợi, đại tiện, trái lại dễ, chỉ nên lợi tiểu tiện.

ĐIỀU 15

Thấp gia (người mắc bệnh Thấp kinh niên) khắp mình nhức nhối, phát sốt, cơ thể mầu vàng như khói.

ĐIỀU 16

Thấp gia, người bệnh chỉ ra mồ hôi trên đầu, lưng cứng, thích đắp chăn, thích lửa (nóng). Nếu dùng phép hạ sớm thì  bị nôn mửa, hoặc đầy ngực, tiểu không lợi, trên lưỡi như có rêu, vì đơn điền có nhiệt, phái trên ngực lạnh, khát muốn uống mà không uống được nên miệng táo, phiền.

ĐIỀU 17

Thấp gia, dùng phép hạ (xổ), trên trán mồ hôi ra, hơi suyễn, tiểu tiện lợi, thì chết, nếu hạ lợi không dứt cũng chết.

ĐIỀU 18

Phong, Thấp chọi nhau, khắp mình đau nhức, phép nên cho mồ hôi ra để giải, đang lúc mồ hôi ra không ngớt, y giả nói thế là có thể phát hạn, mồ hôi đi, bệnh không lành là cớ sao ?

- Bởi phát hãn, hãn ra nhiều, chỉ phong đi mà thấp còn lại cho nên không lành. Nếu trị phong, thấp, phát hãn chỉ cho hơi hơi tựa hãn ra, phong, thấp đều đi hết.

ĐIỀU 19

Thấp gia bệnh, mình nhức, phát sốt, mặt vàng mà suyễn, đầu đau, mũi nghẹt mà phiền, mạch Đại, tự ăn uống được, trong bụng hòa, không bệnh, bệnh hàn thấp ở trong đầu cho nên mũi nghẹt, cho thuốc vào trong mũi thì  lành.

ĐIỀU 20

Thấp gia, mình phiền đông, có thể dùng Ma hoàng gia Truật thang phát hãn là hợp, cẩn thận, không thể dùng hỏa mà công nó.

MA HOÀNG GIA TRUẬT THANG PHƯƠNG

Ma hoàng : 3 lạng (bỏ đốt)   Quế chi : 2 lạng (bỏ vỏ)

Cam thảo : 1 lạng (nướng)    Hạnh nhân : 70 hạt (bỏ vỏ chóp)

Bạch truật : 4 lạng

Dùng 9 thăng nước, trước đun Ma hoàng cạn bớt 2 thăng, gạt bỏ vỏ, cho các thuốc vào, đun lấy 2 thăng rưỡi, bỏ bã, uống nóng một hiệp, đắp chăn hơi tựa hãn.

ĐIỀU 21

Người bệnh, khắp mình nhức, phát sốt, quá trưa nặng, gọi là phong thấp. Bệnh này do lúc hãn ra gặp gió, hoặc do tham hóng mát sinh ra, có thể dùng Ma hoàng, Hạnh nhân, Ý dĩ, Cam thảo thang.

MA HOÀNG, HẠNH NHÂN, Ý DĨ, CAM THẢO THANG

Ma hoàng : nửa lạng (bỏ đốt, rửa nước nóng)

Cam thảo : 1 lạng (nướng)    Ý dĩ nhân : nửa lạng

Hạnh nhân : 10 hạt (bỏ vỏ, chóp)

Bốn vị giã nát như mè, mỗi lần dùng 4 đồng tiền xúc, 1 chén rưỡi nước, đun còn 8 phân, bỏ bã, uống nóng, hơi tựa hãn, lánh gió.

ĐIỀU 22

Phong thấp, mạch Phù, mình nặng, hãn ra, ghét gió, Phòng kỷ, Hoàng kỳ thang chủ về bệnh ấy.

PHÒNG KỶ, HOÀNG KỲ THANG PHƯƠNG

Phòng kỷ : 1 lạng       Cam thảo : nửa lạng (sao)

Bạch truật : 7 chỉ rưỡi           Hoàng kỳ : 1 lạng, 1 phân (bỏ đầu)

Xé nhỏ như hạt mè, mỗi lần dùng 5 đồng tiền xúc, Sinh cương 4 lát, Đại táo 1 quả, 2 chén rưỡi nước, đun còn 8 phân, bỏ bã, uống nóng, chặp lâu lại uống. Người có bệnh suyễn, gia Ma hoàng nửa lạng. Trong Vy không hòa, gia Thược dược 3 phân, khí xung lên, gia Quế chi 3 phân, hạ tiêu vốn có lạnh, gia Tế tân 3 phân. Uống rồi như trùng bò trong da, từ thắt lưng xuống lạnh như giá, sau ngồi trên chăn, lại lấy chăn quấn thắt lưng trở xuống cho ấm, khiến cho hãn ra chút ít, bớt.

ĐIỀU 23

Thương hàn 8, 9 ngày, phong, thấp chọi nhau, mình mẩy  nhức nhối khó chịu, không day trở được, không ói, không khát, mạch Phù, Hư mà Sác, Quế chi, Phụ tử thang chủ về bệnh ấy. Nếu đồi tiện rắn, tiểu tiện tự lợi, khử Quế gia Bạch truật thang chủ về bệnh ấy.

QUẾ CHI, PHỤ TỬ THANG PHƯƠNG

Quế chi : 4 lạng (bỏ vỏ)        Sinh cương : 3 lạng (thái)

Cam thảo : 2 lạng (nướng)    Đại táo : 12 quả (bổ ra)

Phụ tử : 3 củ (bào, bỏ vỏ, bổ làm 8)

Dùng 6 thăng nước đun còn 2 thăng, bỏ bã, uống nóng 3 lần.

BẠCH TRUẬT, PHỤ TỬ THANG PHƯƠNG

Bạch truật : 2 lạng    Phụ tử : 1 củ rưỡi (bào, bỏ vỏ)

Sinh khương : 3 lạng  Cam thảo : 2 lạng (nướng)

Đại táo : 6 quả (bổ ra)

Dùng 3 thăng nước, đun lấy 1 thăng, bỏ bã, chia 3 lần, uống nóng. Uống 1 lần thấy mình tê, nửa ngày lại uống, uống hết 3 lần, người bệnh cảm thấy mạo (đầu nặng nề như có vật gì úp lên) chớ lấy làm lạ, tức là Truật Phụ chạy trong da, trục thủy khí chưa hết cho nên như vậy.

ĐIỀU 24

Phong thấp chọi nhau, cốt tiết nhức nhối khó chịu, đau rút, không co duỗi được, để tay gần đau kịch liệt, hãn ra, hơi thở ngắn, tiểu tiện không lợi, ghét gió, không muốn bỏ áo, hoặc mình hơi sưng, Cam thảo, Phụ tử thang chủ về bệnh ấy.

CAM THẢO, PHỤ TỬ THANG PHƯƠNG

Cam thảo : 2 lạng (nướng)    Bạch truật : 2 lạng

Phụ tử : 1 củ (bào, bỏ vỏ)     Quế chi : 4 lạng (bỏ vỏ)

Dùng 6 thăng nước đun lấy 3 thăng, uống nóng 1 thăng, ngày uống 3 lần, mới uống, hơi có hãn thì giải, hãn ra lại phiền, uống 5 hợp, 1 thăng e nhiều, uống 6, 7 hợp là tốt.

ĐIỀU 25

Thái dương trúng Yết, phát sốt, ghét lạnh, mình nóng mà đau nhức, mạch Huyền, Tế, Khổng, Trì, tiểu tiện rồi rờn rợn, lông dựng ngược, tay chân nghịch lãnh, lao động chút ít mình nóng ngay, miệng há, răng khô táo. Nếu phát hãn, thì  ghét lạnh lắm, thêm ôn châm thì  phát sốt lắm, hạ đôi lần thì  tiểu tiện rít rắm như lậu.

ĐIỀU 26

Thái dương trúng nhiệt là Yết vậy. Hãn ra, ghét lạnh, mình nóng mà khát, Bạch hổ gia Nhân sâm thang chủ về bệnh ấy.

BẠCH HỔ GIA NHÂN SÂM THANG PHƯƠNG

Tri mẫu : 6 lạng         Cam thảo : 2 lạng

Nhân sâm : 3 lạng     Ngạch mễ : 6 hợp

Thạch cao : 1 cân (đập nát)

Dùng 1 đấu nước, đun mễ chín là được, bỏ bã uống nóng 1 thăng. Ngày uống 3 lần.

ĐIỀU 27

Thái dương trúng Yết, mình nóng, nhức nhối, nặng nề, mạch Vi, Nhược, đó là vì tháng mùa Hạ, thương phải nước lạnh, thủy vào trong da sinh ra như vậy. Nhất vật Qua đế thang chủ về bệnh ấy.

NHẤT VẬT QUA ĐẾ THANG PHƯƠNG

Qua đế : 20 cái

Tước ra, dùng 1 thăng nước, đun lấy 5 hợp, bỏ bã, uống hết 1 lần.

 

痙 濕 暍 病 脈 證 治 第 二

 

    太 陽 病 , 發 熱 無 汗 , 反 惡 寒 者 , 名 曰 剛 痙 。

    太 陽 病 , 發 熱 汗 出 , 而 不 惡 寒 , 名 曰 柔 痙 。

    太 陽 病 , 發 熱 , 脈 沉 而 細 者 , 名 曰 痙 , 為 難 治 。

    太 陽 病 , 發 汗 太 多 , 因 致 痙 。

    夫 風 病 , 下 之 則 痙 , 復 發 汗 , 必 拘 急 。

    瘡 家 雖 身 疼 痛 , 不 可 發 汗 , 汗 出 則 痙 。

    病 者 身 熱 足 寒 , 頸 項 強 急 , 惡 寒 , 時 頭 熱 , 面 赤, 目 赤 , 獨 頭 動 搖 , 卒 口 噤 , 背 反 張 者 , 痙 病 也 。 若 發其 汗 者 , 寒 濕 相 得 , 其 表 益 虛 , 即 惡 寒 甚 。 發 其 汗 已 ,其 脈 如 蛇 。 一 云 其 脈   。

    暴 腹 脹 大 者 , 為 欲 解 。 脈 如 故 , 反 伏 弦 者 , 痙 。

    夫 痙 脈 , 按 之 緊 如 弦 , 直 上 下 行 。 一作 ● ● 而 弦 , 《 脈 經 》 云 : 痙 家 , 其 脈 伏 堅 , 直 上 下 。

    痙 病 有 灸 瘡 , 難 治 。

    太 陽 病 , 其 證 備 , 身 體 強 , 几 几 然 , 脈 反 沉 遲 ,此 為 痙 , 栝 蔞 桂 枝 湯 主 之 。

    栝 蔞 桂 枝 湯 方 :

    栝 蔞 根 二 兩   桂 枝 三 兩   芍 藥 三 兩   甘 草 二 兩   生薑 三 兩   大 棗 十 二 枚

    上 六 味 , 以 水 九 升 , 煮 取 三 升 , 分 溫 三 服 , 取 微汗 。 汗 不 出 , 食 頃 , 啜 熱 粥 發 之 。

    太 陽 病 , 無 汗 而 小 便 反 少 , 氣 上 衝 胸 , 口 噤 不 得語 , 欲 作 剛 痙 , 葛 根 湯 主 之 。

    葛 根 湯 方 :

    葛 根 四 兩   麻 黃 三 兩 ( 去 節 )   桂 枝 二 兩 ( 去 皮 )  芍 藥 二 兩   甘 草 二 兩 ( 炙 )   生 薑 三 兩 ( 切 )   大 棗十 二 枚 ( 擘 )

    上 七 味 , ● 咀 , 以 水 一 斗 , 先 煮 麻 黃 、 葛 根 , 減二 升 , 去 沫 , 內 諸 藥 , 煮 取 三 升 , 去 滓 , 溫 服 一 升 , 覆取 微 似 汗 , 不 須 啜 粥 , 餘 如 桂 枝 湯 法 將 息 及 禁 忌 。

    痙 為 病 , 一 本 痙 上 有 剛 字 。 胸滿 口 噤 , 臥 不 著 席 , 腳 攣 急 , 必 齘 齒 , 可 與 大 承 氣 湯 。

    大 承 氣 湯 方 :

    大 黃 四 兩 ( 酒 洗 )   厚 朴 半 斤 ( 炙 去 皮 )   枳 實 五枚   芒 硝 三 合

    上 四 味 , 以 水 一 斗 , 先 煮 枳 朴 , 取 五 升 , 去 滓 ,內 大 黃 , 煮 取 二 升 , 去 滓 , 內 芒 硝 , 更 上 微 火 一 二 沸 ,分 溫 再 服 , 得 下 止 服 。

    太 陽 病 , 關 節 疼 痛 而 煩 , 脈 沉 而 細 一作 緩 。 者 , 此 名 濕 痹 。 《 玉 函 》云 中 濕 , 濕 痹 之 候 , 小 便 不 利 , 大 便 反 快 , 但 當 利其 小 便 。

    濕 家 之 為 病 , 一 身 盡 疼 , 一 云 疼煩 。 發 熱 , 身 色 如 熏 黃 也 。

    濕 家 , 其 人 但 頭 汗 出 , 背 強 , 欲 得 被 覆 向 火 。 若下 之 早 則 噦 , 或 胸 滿 , 小 便 不 利 , 一 云利 。 舌 上 如 胎 者 , 以 丹 田 有 熱 , 胸 上 有 寒 , 渴 欲 得飲 而 不 能 , 則 口 燥 煩 也 。

    濕 家 下 之 , 額 上 汗 出 , 微 喘 , 小 便 利 一云 不 利 者 死 ; 若 下 利 不 止 者 , 亦 死 。

    風 濕 相 搏 , 一 身 盡 疼 痛 , 法 當 汗 出 而 解 ; 值 天 陰雨 不 止 , 醫 云 此 可 發 汗 , 汗 之 病 不 愈 者 , 何 也 ? 蓋 發 其汗 , 汗 大 出 者 , 但 風 氣 去 , 濕 氣 在 , 是 故 不 愈 也 。 若 治風 濕 者 , 發 其 汗 , 但 微 微 似 欲 汗 出 者 , 風 濕 俱 去 也 。

    濕 家 病 , 身 疼 發 熱 , 面 黃 而 喘 , 頭 痛 鼻 塞 而 煩 ,其 脈 大 , 自 能 飲 食 , 腹 中 和 無 病 , 病 在 頭 中 寒 濕 , 故 鼻塞 , 內 藥 鼻 中 則 愈 。 《 脈 經 》 云 : 病 人喘 , 而 無 濕 家 病 以 下 至 而 喘 十 一 字 。

    濕 家 身 煩 疼 , 可 與 麻 黃 加 朮 湯 發 其 汗 為 宜 , 慎 不可 以 火 攻 之 。

    麻 黃 加 朮 湯 方 :

    麻 黃 三 兩 ( 去 節 )   桂 枝 二 兩 ( 去 皮 )   甘 草 二 兩( 炙 )   杏 仁 七 十 個 ( 去 皮 尖 )   白 朮 四 兩

    上 五 味 , 以 水 九 升 , 先 煮 麻 黃 , 減 二 升 , 去 上 沫, 內 諸 藥 , 煮 取 二 升 半 , 去 滓 , 溫 服 八 合 , 覆 取 微 似 汗。

    病 者 一 身 盡 疼 , 發 熱 , 日 晡 所 劇 者 , 名 風 濕 。 此病 傷 於 汗 出 當 風 , 或 久 傷 取 冷 所 致 也 。 可 與 麻 黃 杏 仁 薏苡 甘 草 湯 。

    麻 黃 杏 仁 薏 苡 甘 草 湯 方 :

    麻 黃 ( 去 節 ) 半 兩 ( 湯 泡 )   甘 草 一 兩 ( 炙 )   薏苡 仁 半 兩   杏 仁 十 個 ( 去 皮 尖 , 炒 )

    上 銼 麻 豆 大 , 每 服 四 錢 匕 , 水 盞 半 , 煮 八 分 , 去滓 , 溫 服 , 有 微 汗 , 避 風 。

    風 濕 , 脈 浮 身 重 , 汗 出 惡 風 者 , 防 己 黃 耆 湯 主 之。

    防 己 黃 耆 湯 方 :

    防 己 一 兩 , 甘 草 半 兩 ( 炒 ) , 白 朮 七 錢 半 , 黃 耆 一兩 一 分 ( 去 蘆 )

    上 銼 麻 豆 大 , 每 抄 五 錢 匕 , 生 薑 四 片 , 大 棗 一 枚, 水 盞 半 , 煎 八 分 , 去 滓 , 溫 服 , 良 久 再 服 。 喘 者 加 麻黃 半 兩 , 胃 中 不 和 者 加 芍 藥 三 分 , 氣 上 衝 者 加 桂 枝 三 分, 下 有 陳 寒 者 加 細 辛 三 分 。 服 後 當 如 蟲 行 皮 中 , 從 腰 下如 冰 , 後 坐 被 上 , 又 以 一 被 繞 腰 以 下 , 溫 令 微 汗 , 差 。

    傷 寒 八 九 日 , 風 濕 相 搏 , 身 體 疼 煩 , 不 能 自 轉 側, 不 嘔 不 渴 , 脈 浮 虛 而 澀 者 , 桂 枝 附 子 湯 主 之 ; 若 大 便堅 , 小 便 自 利 者 , 去 桂 加 白 朮 湯 主 之 。

    桂 枝 附 子 湯 方 :

    桂 枝 四 兩 ( 去 皮 )   生 薑 三 兩 ( 切 )   附 子 三 枚 (炮 去 皮 , 破 八 片 )   甘 草 二 兩 ( 炙 )   大 棗 十 二 枚 ( 擘)

    上 五 味 , 以 水 六 升 , 煮 取 二 升 , 去 滓 , 分 溫 三 服。

    白 朮 附 子 湯 方 :

    白 朮 二 兩   附 子 一 枚 半 ( 炮 , 去 皮 )   甘 草 一 兩 (炙 )   生 薑 一 兩 半 ( 切 )   大 棗 六 枚 ( 擘 )

    上 五 味 , 以 水 三 升 , 煮 取 一 升 , 去 滓 , 分 溫 三 服。 一 服 覺 身 痹 , 半 日 許 , 再 服 , 三 服 都 盡 , 其 人 如 冒 狀, 勿 怪 , 即 是 朮 附 並 走 皮 中 , 逐 水 氣 未 得 除 故 耳 。

    風 濕 相 搏 , 骨 節 疼 煩 , 掣 痛 不 得 屈 伸 , 近 之 則 痛劇 , 汗 出 短 氣 , 小 便 不 利 , 惡 風 不 欲 去 衣 , 或 身 微 腫 者, 甘 草 附 子 湯 主 之 。

    甘 草 附 子 湯 方 :

    甘 草 二 兩 ( 炙 )   白 朮 二 兩   附 子 二 枚 ( 炮 去 皮 )  桂 枝 四 兩(
去 皮 )

    上 四 味 , 以 水 六 升 , 煮 取 三 升 , 去 滓 。 溫 服 一 升, 日 三 服 , 初 服 得 微 汗 則 解 , 能 食 , 汗 出 復 煩 者 , 服 五合 。 恐 一 升 多 者 , 服 六 、 七 合 為 妙 。

    太 陽 中 暍 , 發 熱 惡 寒 , 身 重 而 疼 痛 , 其 脈 弦 細 芤遲 。 小 便 已 , 洒 洒 然 毛 聳 , 手 足 逆 冷 , 小 有 勞 , 身 即 熱, 口 開 , 前 板 齒 燥 。 若 發 其 汗 , 則 惡 寒 甚 ; 加 溫 針 , 則發 熱 甚 ; 數 下 之 , 則 淋 甚 。

    太 陽 中 熱 者 , 暍 是 也 。 汗 出 惡 寒 , 身 熱 而 渴 , 白虎 加 人 參 湯 主 之 。

    白 虎 加 人 參 湯 方 :

    知 母 六 兩   石 膏 一 斤 ( 碎 )   甘 草 二 兩

    粳 米 六 合   人 參 三 兩

    上 五 味 , 以 水 一 斗 , 煮 米 熟 , 湯 成 , 去 滓 , 溫 服一 升 , 日 三 服 。

    太 陽 中 暍 , 身 熱 疼 重 , 而 脈 微 弱 , 此 以 夏 月 傷 冷水 , 水 行 皮 中 所 致 也 , 一 物 瓜 蒂 湯 主 之 。

    一 物 瓜 蒂 湯 方 :

    瓜 蒂 二 十 個

    上 銼 , 以 水 一 升 , 煮 取 五 合 , 去 滓 , 頓 服 。
 

 

Không có nhận xét nào:

ĐÔNG Y MINH PHÚ - Trang nghiên cứu - Trao đổi - Học tập Kinh nghiệm về Y học Cổ truyền - Tất cả nội dung trong trang chỉ mang tính chất tham khảo - Người xem không được dựa vào để tự chữa bệnh

Cảm ơn các bạn đã xem

Wikipedia

Kết quả tìm kiếm

Google search

Introducing Minh Phu Traditional Medicine clinic - 108 - 19/5 Street - Duyen Hai town - Tra Vinh province - Viet Nam - Mobile phone 84969985148 - Email . luongyhanhatkhanh@gmail.com

Google map - ĐT : 0969985148