4. LIỆT DÂY THẦN KINH VII NGOẠI BIÊN
I. ĐẠI CƯƠNG
- Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên là mất hoặc giảm vận động nửa mặt của những cơ bám da mặt do dây thần kinh số VII chi phối, có dấu hiệu Charles-Bell dương tính.
- Theo Y học cổ truyền, bệnh thuộc chứng “khẩu nhãn oa tà” do phong hàn, phong nhiệt, huyết ứ xâm phạm vào lạc mạch của ba kinh dương ở mặt làm khí huyết kém điều hoà kinh cân thiếu dinh dưỡng không co lại được. Bệnh nhân thường có biểu hiện miệng méo, mắt bên liệt nhắm không kín.
Mắt nhắm không kín, ăn uống rơi vãi, rãnh mũi má nếp nhăn trán mờ, nhân trung bị lệch sang bên đối diện, dấu hiệu charler - Bell (+).
CẬN LÂM SÀNG CẦN LÀM
- Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm Lase.
- Sinh hóa máu : Glu, Ure, Cre, GOT, GPT, ….
- Tổng phân tích nước tiểu bằng máy đếm tự động
II . ĐIỀU TRỊ
A . YHHĐ
Vitamin nhóm B ( B1,B6,B12 ) cho dài ngày.
Prednisolon 2 - 4 viên/ngày. Hoặc Solumedron 40mg * 1 lọ/ngày Nhỏ mắt bằng Natriclorua.
* Thể phong hàn.
- Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, thông kinh hoạt lạc.
- Phương thuốc: Đại tần giao thang
Khương hoạt 15g . Tần giao 10g
Xuyên khung 10g . Đương quy 10g
Bạch thược 15g . Bạch linh 10g
Bạch truật 15g . Độc hoạt 10g
Bạch chỉ 10g . Ngưu tất 15g
Thục địa 15g . Đẳng sâm 12g
Cam thảo 05g
Sắc uống ngày 01 thang chia 2 lần trong ngày
- Có thể kê đơn thuốc theo đối pháp lập phương
- Châm cứu: Phong trì, Ế phong, Toản trúc, Tình minh, Ấn đường, Thái dương, Dương bạch, Nghinh hương, Giáp xa, Hạ quan, Địa thương, ( bên liệt) Hợp cốc bên đối diện( có thể châm xuyên huyệt).
- Thủy châm : Vitamin nhóm B vào các huyệt. địa thương, giáp xa bên liệt
- Xoa bóp bấm huyệt bên liệt x 30 phút/ lần/ ngày - Cấy chỉ các huyệt địa thương, giáp xa, ty trúc không, thái dương, ấn đường, dương bạch bên liệt 15 - 20 ngày/ lần
* Thể phong nhiệt.
- Pháp điều trị : Khu phong, thanh nhiệt, thông kinh hoạt lạc.
- Phương thuốc: Ngân kiều tán gia giảm
Kim ngân 15g . Cát cách 10g . Lô căn 15g
Liên kiều 15g . Bạc hà 10g . Cam thảo 05g
Trúc diệp 15g . Kinh giới 10g . Ké đầu ngựa 15g
Thổ phục linh 10g . Xuyên khung 10g . Ngưu tất 15g
Đan sâm 15g . Mạn kinh tử 15g
- Sắc uống ngày 01 thang chia 2 lần trong ngày
- Có thể kê đơn thuốc theo đối pháp lập phương
- Châm cứu : Phong trì, Ế phong, Toản trúc, Tình minh, Ấn đường, Thái dương, Dương bạch, Nghinh hương, Giáp xa, Hạ quan, Địa thương, ( bên liệt) Hợp cốc bên đối diện ( có thể châm xuyên huyệt).
- Thủy châm Vitamin nhóm B vào các huyệt địa thương, giáp xa bên liệt
- Xoa bóp bấm huyệt bên liệt.
- Cấy chỉ các huyệt địa thương, giáp xa, ty trúc không, thái dương, ấn đường, dương bạch bên liệt 15-20 ngày/ lần
* Thể huyết ứ
- Pháp điều trị: Hoạt huyết , khứ ứ , thông kinh hoạt lạc.
- Phương thuốc: Tứ vật đào hồng gia gi
Thục địa 15g
Đào nhân 10g
Chỉ xác 10g
Bạch thược 15g
Xuyên khung 15g
Trần bì 08g
Đương quy 10g
Hương phụ 10g
Ngưu tất 15g
Uất kim 10g
Đan sâm 15g
Hồng hoa 08g
Sắc uống ngày 01 thang chia 2 lần S - C
Có thể kê đơn thuốc theo đối pháp lập phương
- Châm cứu: Phong trì, Ế phong, Toản trúc, Tình minh, Ấn đường, Thái dương, Dương bạch, Nghinh hương, Giáp xa, Hạ quan, Địa thương, ( bên liệt) Hợp cốc bên đối diện( có thể châm xuyên huyệt).
- Thủy châm: Vitamin nhóm B vào các huyệt.
- Xoa bóp bấm huyệt bên liệt. Liệu trình 30 phút/ lần/ ngày
- Cấy chỉ các huyệt địa thương, giáp xa, ty trúc không, thái dương, ấn đường, dương bạch bên liệt 15 - 20 ngày/ lần
Phòng bệnh liệt mặt, khi rét tránh mở ca đột ngột để gió lạnh tạt vào mặt. Vào mùa nóng khi ngủ không nên để quạt, máy điều hòa thổi thẳng vào mặt. Đối với những người làm việc và học tập ban đêm, không nên ngồi gần cửa sổ để tránh gió lùa. Người già ban đêm không nên ra ngoài. Ngoài ra, cần điều trị sớm và triệt để các nhiễm khuẩn tai, mũi, họng...
Tài liệu tham khảo:
- Phác đồ điều trị bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh
- Bài giảng Y Học Cổ Truyền Đại Học Y Hà Nội
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét