13. VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
(Chứng tý của y học cổ truyền )
I . ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa
Viêm khớp dạng thấp một bệnh viêm đặc hiệu xảy ra ở các khớp gây tổn thương màng hoạt dịch, sụn khớp và đầu xương dưới sụn, diễn biến mạn tính dẫn đến tình trạng dính và biến dạng khớp. Viêm khớp dạng thấp không có biểu hiện viêm khớp và sự có mặt của yếu tố dạng thấp trong máu.Đây là một trong các bệnh khớp viêm mạn tính với biểu hiện khá đặc trưng: sưng, đau khớp, cứng khớp buổi sáng và đối xứng hai bên. Ngoài ra, còn có các biểu hiện toàn thân (mệt mỏi, xanh xao, sốt gầy sút…) và tổn thương các cơ quan khác trên cơ thể.
1 . Chẩn đoán
Tiêu chuẩn ACR - 1987 Có 7 tiêu chuẩn
- Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ.
- Sưng đau kéo dài tối thiểu 3 khớp trong số 14 khớp sau: ngón tay gần (2), bàn ngón (2), cổ tay (2), khuỷu (2), gối (2), cổ chân (2), bàn ngón chân (2).
- Sưng đau một trong 3 vị trí: khớp ngón tay gần, khớp bàn ngón, khớp cổ tay.
- Sưng khớp đối xứng.
- Có hạt dưới da.
- Phản ứng tìm yếu tố dạng thấp (+).
- Hình ảnh X quang điển hình.
Chẩn đoán xác định khi có 4 tiêu chuẩn trở lên.
Trong điều kiện ở Việt Nam
Do thiếu các phương tiện chẩn đoán cần thiết, nên chẩn đoán xác định dựa vào các yếu tố sau:
1. Nữ tuổi trung niên.
2. Viêm các khớp nhỏ ở hai bàn tay, phối hợp với các khớp gối, cổ chân, khuỷu.
3. Đối xứng.
4. Có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng.
5. Diễn biến trên 2 tháng.
II . ĐIỀU TRỊ
Điều trị cụ thể
2 .1 - Nội khoa
* Thuốc lựa chọn
2 . 1 . 1 . Thuốc điều trị toàn thân
- Các thuốc chống viêm giảm đau không Steroid
+ Piroxicam 7,5mg: Ngày uống 15mg chia làm 2 lần (sáng, chiều) sau ăn no.
+ Hoặc Diclofenac 75mg ( voltarel ) TB 2 ống, chia 2 lần sáng, chiều ( dùng 3 - 5 ngày) sau đó dùng viên 50mg: Ngày uống 100mg chia 2 lần (sáng, chiều) sau ăn no.
- Nhóm thuốc corticoid
+ Dùng liều tấn công, ngắn ngày, giảm dần liều Tùy vào tình trạng của từng bệnh nhân
- Thể vừa: Medrol 16 - 32mg/ngày uống lúc 8 giờ sáng, sau ăn.
- Thể nặng: Solumedrol 40mg/ngày TM giảm dần và ngừng khi điều trị cơ bản .
* Các thuốc này dùng kéo dài khi còn triệu chứng đau, cần trị kết hợp thuốc giảm tiết dịch vị: Omeprazol viên 20mg uống 1 viên/ ngày
- Thuốc giảm đau
+ Paracetamol 0,5g x 4 - 6 viên/ngày uống cách 4 - 6h/lần
B . YHCT
I. Phương pháp dùng thuốc
1. Phong hàn thấp tý
- Phép điều trị: Khu phong tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc:
- Thể phương thuốc điều trị: quyên tý thang hoặc
đối pháp lập phương.
Khương hoạt 15g / Mộc hương 10g / Độc hoạt 15g
Tần giao 15g / Quế chi 10g / Kê huyết đằng 15g
Bạch thược 15g / Đại táo 15g / Cam thảo 05g
Đương quy 15g / Phòng phong 10g / Hoàng kỳ 15g
Sinh khương 10g / Xuyên khung 10g
- Sắc uống mỗi ngày một thang, chia làm 02 lần.
Nếu phong thắng (thể hành tý)
Phương thuốc điều trị : Phòng phong thang
Phòng phong 12g Cát căn 20g Khương hoạt 12g
Tần giao 12g Quế chi 08g Cam thảo 04g
Đương quy 16g Bạch thược l5g
Sinh khương 3 lát Bạch linh l0g
- Sắc uống ngày một thang chia 2 lần xa bữa ăn.
- Nếu hàn thắng (thể hàn tý hay thống tý )
- Phương thuốc điều trị : ngũ tích tán.
Bạch chỉ 12g / Xuyên khung12g /Chích cam thảo 04g
Bạch linh l 0g / Đương quy 16g /Quế chi 08g
Bạch thược 16g / Bán hạ chế 04g / Trần bì 06g
Chỉ xác 08g/ Bạch chỉ 10g / Thương truật 12g
Can khương 04g/ Cát cánh 12g
Sắc uống ngày một thang chia 02 lần)
2 . Thể phong hàn thấp tý thêm huyết hư
- Phép điều trị : ích can thận, khu phong tán hàn trừ thấp, thông kinh hoạt lạc.
- Phương thuốc: Độc hoạt tang ký sinh thang
Độc hoạt 12g /Tang ký sinh 16g/ Đỗ trọng 12g / Ngưu tất l0g
Tế tân 08g /Tần giao l0g/Bạch linh l0g /Quế chi 06g
Phòng phong 12g/Xuyên khung l0gĐảng sâm 16g/Cam thảo 04g
Đương quy 16g /Bạch thược16g/Thục địa 16g
Sắc uống ngày một thang chia 2 lần.
Có thể dùng theo đối pháp lập phương
3 . Thể phong hàn thấp tý kiêm khí huyết đều hư
- Phương thuốc : Tam tý thang
Tục đoạn 12g/Đỗ trọng 12g
Phòng phong 12g/Quế chi 06g/
Tế tân 08g/Đảng sâm16g/Bạch linh l0/ Đương quy 16g
Bạch thược 16g/Hoàng kỳ 16g/Ngưu tấ l0g/Cam thảo 05g/
Tần giao 12g /Sinh địa 12g/Xuyên khung 10g/ Độc hoạt12g
Sinh khương 3 lát
Sắc uống ngày một thang chia 2 lần.
Có thể dùng theo đối pháp lập phương
4 . Nếu khớp sưng dần
Rêu lưỡi chuyển sang vàng cáu đó là tà
Đã hóa nhiệt cần chữa cả hàn và nhiệt
- Phép điều trị : Giải biểu thanh lý nhiệt, thông kinh lạc.
- Phương thuốc : Quế chi thược dược tri mẫu thang
Quế chi 08g Sinh khương 10g
Bạch thược 15g Ma hoàng 04g
Cam thảo 05g Tri mẫu 08g
Bạch truật 12g Phụ tử 08g
Phòng phong 10g
Sắc uống ngày một thang chia 2 lần. Có thể dùng theo đối pháp lập phương
III . PHÒNG BỆNH
Viêm khớp dạng thấp là bệnh mạn tính, tiến triển kéo dài bằng những đợt cấp tính. Không tiên lượng được thời gian xảy ra các đợt cấp tính hoặc ngưng tiến triển. Các đợt ngưng tiến triển xảy ra ở giai đoạn đầu nhiều hơn. Phần lớn bệnh nhân bị hạn chế cử động khớp nhưng vẫn có thể cử động chút ít được trong sinh hoạt. Chỉ 10% trường hợp là bị tàn phế.
Các yếu tố tiên lượng xấu. Không có yếu tố riêng lẻ nào có thể tiên lượng được bệnh mà cần kết hợp nhiều yếu tố:
Tuổi già, giới nữ. Tổn thương nhiều khớp. Tổn thương X quang nặng và sớm.
Nốt thấp . Yếu tố dạng thấp dương tính cao. Yếu tố HLA DR4 dương tính . Các biểu hiện ngoài khớp, đặc biệt là viêm mạch máu.
Tuổi thọ trung bình: Trung bình bệnh nhân viêm khớp dạng thấp giảm thọ từ 3 đến 7 năm, điều này có liên quan đến thời gian và mức độ bệnh, tuổi và giới, phương pháp điều trị và liều Corticosteroids sử dụng.
Tài liệu tham khảo
- Phác đồ điều trị bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh
- Bài giảng Y Học Cổ Truyền Đại Học Y Hà Nội
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét